PESTEL - "Ống kính vĩ mô" trong truyền thông: Góc nhìn về Vinamilk
Trong thế giới truyền thông – nơi mọi điều đều bắt đầu bằng một câu chuyện và kết thúc bằng cảm xúc công chúng – thì việc hiểu rõ bối cảnh vĩ mô không còn là lợi thế, mà là điều kiện tiên quyết. Mô hình PESTEL chính là “la bàn chiến lược” giúp người làm truyền thông định vị đúng thời điểm, đúng thông điệp, đúng người. Bài viết này sẽ đưa bạn bước vào hành trình khám phá 6 yếu tố tạo nên bức tranh toàn cảnh cũng như cách áp dụng 6 yếu tố này vào thương hiệu Vinamilk.
Lưu ý: Nội dung bài viết mang tính học thuật và là phân tích giả định dựa trên mô hình PESTEL kết hợp với việc tham khảo từ các nguồn thông tin khác. Tất cả nhận định trong bài viết là quan điểm cá nhân của tác giả, không đại diện cho thương hiệu.
Mô hình PESTEL là gì?
Mô hình PESTEL là gì?
Nguồn: BASE.VN
Khái niệm
PESTEL là một mô hình phân tích chiến lược được sử dụng rộng rãi để đánh giá các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Với khả năng phân tích toàn diện, PESTEL giúp ban lãnh đạo xác định và hiểu rõ các tác động tiềm ẩn từ môi trường bên ngoài, qua đó hỗ trợ việc hoạch định chiến lược và quản trị rủi ro một cách hiệu quả.
Tên gọi “PESTEL” xuất phát từ 6 chữ cái Tiếng Anh, tượng trưng cho 6 yếu tố quan trọng của mô hình bao gồm: Chính trị (Political), Kinh tế (Economic), Xã hội (Social), Công nghệ (Technological), Môi trường (Environmental), và Pháp lý (Legal).
Nguồn gốc
Vào năm 1967, trong cuốn sách “Scanning the Business Environment”, giáo sư Francis Aguilar từ Đại học Harvard đã giới thiệu một mô hình phân tích môi trường kinh doanh mang tên ETPS (Economic, Technical, Political, and Social). Sau đó, trải qua nhiều điều chỉnh và cải tiến, mô hình ETPS dần trở nên hoàn thiện và mở rộng hơn. Đây chính là nguồn gốc hình thành của mô hình PESTEL ngày nay.
Ý nghĩa của mô hình PESTEL với doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, mô hình PESTEL có ý nghĩa quan trọng trong việc định hình chiến lược và quản trị kinh doanh toàn diện. Cụ thể:
- Lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với biến động thị trường: Trong bối cảnh thị trường liên tục biến đổi và cạnh tranh cao, việc áp dụng mô hình PESTEL giúp doanh nghiệp nhận diện và thích ứng với những biến động này, cũng như dự tính các chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn phù hợp nhất.
- Xác định cơ hội và thách thức: Mô hình PESTEL cung cấp cho doanh nghiệp một góc nhìn từ tổng thể đến chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, chẳng hạn như lạm phát, thiên tai, dịch bệnh,… Từ đó,có thể xác định và triển khai các kế hoạch để tận dụng cơ hội hoặc giảm thiểu rủi ro.
- Phát triển sản phẩm và dịch vụ: Mô hình PESTEL cung cấp cho các doanh nghiệp một cơ sở thông tin rộng lớn về ngành hàng mà họ tham gia. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh giá khả năng cạnh tranh của mình, phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
- Tối ưu hóa hiệu quả marketing: Quá trình nghiên cứu và phân tích thị trường cũng như khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các chiến lược marketing hiệu quả hơn. Điều này bao gồm việc đặt mục tiêu, xác định thông điệp và lựa chọn kênh truyền thông phù hợp với khách hàng mục tiêu
6 thành phần của mô hình PESTEL
6 thành phần của mô hình PESTEL
Nguồn: BASE.VN
Political - Yếu tố chính trị
Yếu tố Chính trị bao hàm những chính sách và quy định của Chính phủ và các tổ chức quốc tế, như là:
- Hệ thống chính trị và thể chế chính quyền của quốc gia.
- Các chính sách đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, chẳng hạn như giảm thuế, hạ lãi suất vay ngân hàng, cung cấp tài chính cho hoạt động nghiên cứu công nghệ.
- Các chính sách về quan hệ hợp tác thương mại giữa các quốc gia.
- Các chính sách bảo vệ môi trường, tài nguyên và khoáng sản.
Sự ổn định chính trị cũng rất quan trọng, liên quan chủ yếu tới bầu cử hay chiến tranh.
Economic – Yếu tố Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, chính sách tài khóa và bất động sản.
- Sự thay đổi trong hành vi mua sắm, tiêu dùng của người dân.
- Các biến động trong chuỗi cung ứng, chẳng hạn như nguồn cung ứng không ổn định hoặc giá nguyên liệu tăng đột biến.
Social – Yếu tố Xã hội
Yếu tố Xã hội thì liên quan đến khía cạnh văn hóa, xã hội và truyền thống của một quốc gia. Chúng có ảnh hưởng lớn đến sở thích, thói quen tiêu dùng và việc lựa chọn sản phẩm của khách hàng.
- Sự thay đổi trong thị hiếu và nhu cầu lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ của khách hàng.
- Các yếu tố nhân khẩu học, bao gồm: tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, thu nhập,…
- Các yếu tố liên quan đến tôn giáo ở mỗi địa phương hay vùng miền.
Technological – Yếu tố Công nghệ
Yếu tố Công nghệ thường đề cập đến những tiến bộ của khoa học và kỹ thuật có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet of Things (IoT) hoặc thực tế ảo (VR) giúp doanh nghiệp có thêm ý tưởng phát triển sản phẩm mới, cũng như nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
- Các công cụ, máy móc kỹ thuật cao, chẳng hạn như các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu suất và giảm chi phí sản xuất.
- Các công nghệ được đối thủ ứng dụng đòi hỏi doanh nghiệp phải quan sát và theo dõi, từ đó đề ra chính sách ứng phó và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Environmental – Yếu tố Môi trường
Yếu tố Môi trường bao gồm các vấn đề về môi trường sống, hệ sinh thái ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến định hướng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực đến nhiều mặt của hoạt động sản xuất. Đó là tình trạng thiếu nguồn cung nguyên vật liệu, tăng chi phí vận hành, gián đoạn kênh phân phối,… khiến chất lượng sản phẩm giảm sút, doanh thu thâm hụt.
- Việc sử dụng tài nguyên và năng lượng một cách có hiệu quả giúp doanh nghiệp giảm chi phí và hạn chế tác động đến môi trường. Sử dụng năng lượng sạch, tái chế tài nguyên là một số cách để doanh nghiệp hướng đến “công nghiệp xanh”.
- Các quy định, chính sách bảo vệ môi trường cũng có ảnh hưởng nhất định đến sản xuất, kinh doanh. Chẳng hạn như các quy định về mức độ xả thải, tiếng ồn, bức xạ,…
Legal – Yếu tố Pháp lý
Yếu tố Pháp lý không chỉ đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh hợp pháp, phù hợp với các chuẩn mực đạo đức mà còn bảo vệ quyền lợi của chính doanh nghiệp. Cụ thể là một số quy định:
- Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Luật bảo đảm an toàn và quyền lợi cho người lao động.
- Quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu bằng sáng chế hoặc các tài sản trí tuệ khác của doanh nghiệp.
- Quy định về sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
Quy trình phân tích doanh nghiệp với mô hình PESTEL
Nguồn: BASE.VN
Bước 1: Xác định và phân tích các yếu tố PESTEL
Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định 6 yếu tố từ môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến lĩnh vực hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố này bao gồm: Chính trị, Kinh tế, Xã hội, Công nghệ, Môi trường và Pháp lý.
Bước 2: Tìm kiếm, thu thập và tổng hợp thông tin
Ở bước này, doanh nghiệp sẽ tiến hành thu thập tất cả các thông tin liên quan đến 6 yếu tố này. Một số nguồn để thu thập thông tin bao gồm: báo cáo nội bộ, tin tức báo đài, dữ liệu nghiên cứu thị trường, và một số nguồn thông tin trực tuyến khác.
Và điều quan trọng hơn hết, để có được “bức tranh” toàn diện và chính xác về môi trường kinh doanh, việc thu thập và tổng hợp thông tin cần đảm bảo tính khách quan và minh bạch.
Bước 3: Đánh giá và phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố
Sau khi tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, doanh nghiệp sẽ tiếp tục với bước đánh giá tác động của mỗi yếu tố PESTEL. Cụ thể:
- Doanh nghiệp cần nhận định mức độ quan trọng và tầm ảnh hưởng của mỗi yếu tố đối với hoạt động kinh doanh của mình. Hãy xem xét xem yếu tố nào tạo ra cơ hội, yếu tố nào mang lại rủi ro. Điều này giúp doanh nghiệp biết được nên ưu tiên giải quyết vấn đề gì trong quản trị chiến lược kinh doanh.
- Đồng thời, doanh nghiệp cũng cần đánh giá sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố.
Bước 4: Báo cáo kết quả phân tích mô hình PESTEL
Ở bước này, doanh nghiệp sẽ soạn một báo cáo chi tiết cho quá trình phân tích mô hình PESTEL. Báo cáo có thể được thể hiện dưới dạng biểu đồ với đầy đủ các số liệu và hình ảnh minh họa. Yêu cầu đối với một báo cáo phân tích PESTEL đó là phải cụ thể, chính xác và dễ hiểu.
Dựa trên những thông tin quan trọng nhất của báo cáo, nhà quản trị sẽ đề ra các chiến lược nhằm tận dụng thời cơ hay đối phó thách thức. Các chiến lược này cần được đề xuất một cách phù hợp với sự ảnh hưởng của mỗi yếu tố PESTEL đối với doanh nghiệp.
Case study: Phân tích mô hình PESTEL của Vinamilk
Để cụ thể hóa cách vận dụng mô hình PESTEL trong thực tiễn, tôi sẽ phân tích giả định cách áp dụng mô hình này đối với thương hiệu Vinamilk. Hãy cùng tham khảo nhé!
Nguồn: Vinamilk
Political - Yếu tố chính trị
Tình hình chính trị ổn định tại Việt Nam có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế, giải quyết vấn đề việc làm, gia tăng thu nhập, tăng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội, và mang đến sự thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động dài hạn. Tôi nghĩ rằng điều này cũng tác động tích cực đến việc thực hiện chiến lược của thương hiệu.
Vinamilk là một trong những doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Nhưng tôi thấy hiện tại doanh nghiệp đang triển khai mở rộng thị trường sang nước ngoài tại Ấn Độ, Mỹ, Nga,... nên doanh nghiệp không chỉ bị ảnh hưởng bởi hệ thống luật pháp, chính sách chính phủ tại Việt Nam mà còn tại nước ngoài.
-
Tình hình an ninh chính trị và cơ chế điều hành của chính phủ tại các quốc gia có ảnh hưởng lớn đến tất cả mặt kinh doanh trên một vùng lãnh thổ, liên quan đến khả năng tồn tại của doanh nghiệp.
-
Thị trường xuất khẩu hiện nay đang không quá ổn định vì hơn 90% doanh thu xuất ngoại của nhãn hàng đến từ Iraq. Nhưng tình hình chính trị không ổn định tại đây đã ảnh hưởng đến nguồn lợi xuất khẩu của doanh nghiệp. Vậy nên thương hiệu đã mở rộng thị trường sang các nước như Canada, Mỹ, Thái Lan, Úc,...
-
Các chính sách nhà nước có tác động lớn đến hoạt động marketing của doanh nghiệp như chính sách tài chính, chính sách đối ngoại, tiền tệ,...
Chính phủ Việt Nam hiện nay đã có nhiều chính sách hỗ trợ ngành sữa tuy nhiên Việt Nam là một nền kinh tế hỗn hợp nên đã giảm rào cản ngoại thương nhằm thu hút thêm nhiều nhà đầu tư.
Việt Nam vốn là một quốc gia về nông nghiệp nên chính phủ luôn khuyến khích các công ty sữa phát triển. Đặc biệt là khi hiện nay ngày càng có nhiều chính sách thuế hỗ trợ ngành sữa. Theo Luật, sữa và phần lớn các sản phẩm y tế, nông nghiệp phục vụ xã hội sẽ chỉ nộp 8% thuế.
Economic – Yếu tố Kinh tế
Theo dự báo của NCIF, trong giai đoạn 2021-2025, tốc độ tăng trưởng GDP tại Việt Nam sẽ đạt 7%/ năm. Và tốc độ tăng GDP năm 2024 đạt 7,09%, nâng quy mô GDP nền kinh tế lên mức 11.512 ngàn tỉ đồng, tương đương khoảng 476 tỉ USD, GDP bình quân đầu người đạt 4.700 USD/người, tăng 377 USD so với năm 2023. Kết quả tăng trưởng hiện tại cho thấy GDP Việt Nam trung bình đầu người có thể tiếp tục tăng vào năm 2025. Điều này cũng giúp đưa Viêt Nam vào nhóm nước có nguồn thu nhập ở mức trung bình cao.
Bình quân năm 2024, lạm phát cơ bản tăng 2,71% so với năm 2023, thấp hơn mức tăng CPI bình quân chung (3,63%).
Trong bối cảnh này, tôi nhận thấy rằng thương hiệu có thể tự tin mở rộng thêm đa dạng các dòng sản phẩm chất lượng, đồng thời phải lựa chọn chiến lược truyền thông và định giá nhạy bén để vừa nắm bắt cơ hội, vừa chống chịu rủi ro từ biến động kinh tế.
Social – Yếu tố Xã hội
Theo kết quả Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2024 (Điều tra DSGK 2024), dân số Việt Nam thời điểm 01/4/2024 là 101.112.656 người. Dân số thành thị là 38.599.637 người, chiếm 38,2%; dân số nông thôn là 62.513.019 người, chiếm 61,8%.
Đây là yếu tố cần thiết cho sự phát triển của ngành chăn nuôi bò sữa nước ta và thực tế cho thấy tiềm năng to lớn này có ảnh hưởng lớn đến mức tăng sản lượng tiêu thụ sữa hàng năm lên đến 30%, được tập trung mạnh trong các khu đô thị. Đồng thời, mức sống ngày càng được nâng cao, điều này cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh sữa tại thị trường còn nhiều tiềm năng và đang phát triển như Việt Nam.
Người tiêu dùng Việt Nam hiện đang thể hiện sự quan tâm ngày càng cao đối với chất lượng và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm sữa, đặc biệt là sửa tươi và sữa chua. Đồng thời, nhu cầu về các sản phẩm sữa hữu cơ, sữa không chất bảo quản, sữa không đường và sửa không lactose cũng đang tăng lên đáng kể. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng ưa chuộng các sản phẩm sữa có hương vị độc đáo và đa dạng, như các loại sữa hạt.
Tuy nhiên, nhu cầu sử dụng sữa bình quân đầu người của Việt Nam hiện vẫn thấp so với thế giới. Và theo báo cáo của Viện Dinh dưỡng quốc gia, tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em Việt Nam chiếm tỷ lệ cao, tỷ lệ thiếu vi chất vẫn phổ biến.
Với sự phát triển công nghệ như hiện nay, việc tiếp cận thông tin dễ dàng qua báo chí, mạng xã hội, internet ... cũng góp phần làm tăng nhu cầu của con người, thương hiệu đã tận dụng cơ hội này để đưa ra những quảng cáo đánh vào tâm lý, cũng như sản xuất ra những dòng sữa mới phù hợp với nhu cầu hiện nay của khách hàng. Điều này giúp cho các hoạt động tiếp thị, quảng cáo và phân phối sản phẩm đến khách hàng được thuận lợi hơn.
Đồng thời, một trong những thói quen tâm lý của người Việt Nam là ít có xu hướng thay đổi lựa chọn khi tin tưởng vào một thương hiệu nào đó, do đó tôi thấy Vinamilk sẽ dễ dàng tăng doanh số và có nhiều khách hàng trung thành hơn. Nếu chất lượng, hình ảnh thương hiệu, uy tín cao. Ngoài ra, các quảng cáo của thương hiệu cũng luôn nhấn mạnh việc hình thành lối sống lành mạnh, phát triển toàn diện thể chất và trí não của người Việt Nam là thế mạnh.
Technological – Yếu tố Công nghệ
Yếu tố khoa học - công nghệ tạo ra nhiều cơ hội đồng thời cũng tồn tại không ít thách thức buộc các doanh nghiệp phải tìm hiểu kỹ để đưa ra các chiến lược marketing. Là một trong những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đây là yếu tố quan trọng quyết định hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Do đó, nó cũng ảnh hưởng đến chiến lược marketing của thương hiệu.
Hiện nay, các thiết bị công nghệ sản xuất mà thương hiệu sử dụng đều đạt tiêu chuẩn quốc tế, sử dụng công nghệ đóng gói hiện đại, nhập khẩu công nghệ từ các nhà cung cấp thiết bị nổi tiếng như: Trota Pak (Thụy Điển), APV (Đan Mạch). Các dây chuyền đồng bộ, thế hệ mới, hiện đại, điều khiển tự động hoặc bán tự động đáp ứng yêu cầu về chất lượng an toàn thực phẩm. Sử dụng công nghệ tiên tiến phục vụ chăn nuôi đàn bò như: Mạng Ethernet, công nghệ kết nối không dây Bluetooth, Wi-Fi và công nghệ nhận dạng sóng radio từ xa với chip nhận dạng tự động thẻ RFID, hệ thống cảm biến sinh học, camera giám sát giúp tăng sản lượng đàn bò sữa.
- Công nghệ tiệt trùng UHT hiện đại giúp tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn có hại.
- Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hóa bao bì sản phẩm.
- Công nghệ quản lý chất lượng quản lý chất lượng sản phẩm theo chuẩn ISO.
- Robot đẩy thức ăn Lely Juno - lập trình tự động và phát nhạc cho bò thư giãn khi ăn.
Environmental – Yếu tố Môi trường
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là một thách thức đối với trang trại bò sữa (Bò cho sữa nhiều nhất trong khoảng nhiệt độ 5-21 độ C).
Mặc dù khí hậu nhiệt đới nhưng nhìn chung điều kiện tự nhiên khá phù hợp cho phát triển ngành chăn nuôi bò sữa , đặc biệt là các tỉnh Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La,... Tuy nhiên, tình hình khí hậu ở Việt Nam lại là vùng có thiên tai lũ lụt thường xuyên. Dễ dàng có được nguyên liệu phục vụ nhu cầu sản xuất như sữa chua tươi, đường ... với chi phí thấp hơn nhiều so với việc sản xuất phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài.
Một số xu hướng của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến hoạt động marketing của doanh nghiệp: Khan hiếm một số nguyên liệu, tăng chi phí năng lượng, tăng ô nhiễm môi trường, sự can thiệp của nhà nước vào việc sử dụng hợp lý và tái sản xuất tài nguyên.
Sữa dễ hỏng, dễ biến chất nếu không được bảo quản và xử lý kịp thời. Điều này ảnh hưởng xấu đến chất lượng của sữa. Từ đây, đặt ra yêu cầu phải có chiến lược cụ thể để bảo quản sữa và sản xuất chất lượng cao.
Legal – Yếu tố Pháp lý
Tôi nghĩ doanh nghiệp Vinamilk cần đảm bảo việc sản xuất phải đáp ứng nhu cầu an toàn về sức khỏe cho khách hàng bằng những hệ thống hiện đại. Toàn hệ thống cũng luôn tuân thủ đúng quy tắc an toàn thực phẩm, lấy chất lượng sản phẩm và sức khỏe con người làm điều kiện tiên quyết.
Đồng thời, tôi thấy nhờ các chính sách pháp lý rõ ràng, công nghệ hiện đại được cấp chứng chỉ quốc tế đáng tin cậy, dây chuyền sản xuất khép kín và hiện đại, khả năng lưu trữ, bảo quản dòng sữa và những chế phẩm từ sữa cũng được đánh giá cao mà thương hiệu Vinamilk luôn không ngừng nâng cao vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh.
Tuy nhiên, tôi nhận thấy rằng những vấn đề pháp lý mang tính thách thức ở đây lại nằm ở các nhà phân phối nhỏ lẻ, không thể có những trang thiết bị hiện đại, đủ tốt để bảo quản và vận chuyển cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến danh tiếng thương hiệu. Ngoài ra việc áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau cũng gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp ở khâu định giá cho sản phẩm.
Kết luận
Trong bối cảnh thị trường ngày càng biến động và phức tạp, việc phân tích các yếu tố vĩ mô theo mô hình PESTEL không còn là một lựa chọn mà là yêu cầu bắt buộc để xây dựng các chiến lược truyền thông nhạy bén và bền vững. Góc nhìn PESTEL buộc người làm truyền thông phải mở rộng tư duy: từ chính trị, pháp lý, kinh tế, xã hội đến công nghệ và môi trường – mỗi yếu tố đều là những “làn sóng ngầm” có thể làm thay đổi hướng đi của thương hiệu.
Thông qua việc áp dụng mô hình PESTEL vào phân tích thương hiệu Vinamilk, tôi thấy mô hình không chỉ giúp nhận diện các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, mà còn hỗ trợ doanh nghiệp định hình chiến lược phát triển toàn diện và bền vững. Thông qua việc đánh giá các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường và luật pháp, giúp thương hiệu có thể chủ động thích ứng với biến động thị trường, nắm bắt xu hướng tiêu dùng, đổi mới công nghệ và nâng cao trách nhiệm xã hội.
PESTEL chính là chiếc “ống kính vĩ mô” giúp người làm truyền thông đi trước thị trường, chứ không chỉ phản ứng lại thị trường. Đó là cách để thương hiệu vừa thấu cảm công chúng, vừa thích nghi với bối cảnh, và quan trọng nhất – tạo được giá trị thực chất, lâu dài.
Đối với bạn trong 6 yếu tố của PESTEL, yếu tố nào bạn đánh giá là quan trọng nhất đối với chiến lược truyền thông tiếp cận nhóm Gen Z - vốn bị ảnh hưởng mạnh bởi công nghệ, môi trường và xã hội?
Tài liệu tham khảo
Cơ quan thống kế Quốc gia. (2024). THÔNG CÁO BÁO CHÍ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở GIỮA KỲ NĂM 2024. https://www.nso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2025/01/thong-cao-bao-chi-ket-qua-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-giua-ky-nam-2024/
Cường, P. (n.d.). Mô hình PESTEL là gì? Case study mô hình PESTEL với Prada. pma.edu.vn. https://pma.edu.vn/blogs/mo-hinh-pestel-la-gi-case-study-mo-hinh-pestel-voi-prada/
D.Ngân. (2024, 03 tháng 05). Nhu cầu sử dụng sữa bình quân đầu người của Việt Nam hiện vẫn thấp. Báo Đầu tư Online. https://baodautu.vn/nhu-cau-su-dung-sua-binh-quan-dau-nguoi-cua-viet-nam-hien-van-thap-d214311.html
GMPc Việt Nam. (2024, 25 tháng 04). Nghiên cứu thị trường sữa Việt Nam 2024. https://gmp.com.vn/nghien-cuu-thi-truong-sua-viet-nam-2024-n.html
Hải, V. T. (2024, 17 tháng 05). Phân tích mô hình PESTEL của Vinamilk chi tiết chính xác 2024. chuyengiamarketing.com. https://chuyengiamarketing.com/mo-hinh-pestel-cua-vinamilk/
Hà, S. (2025, 13 tháng 01). Lạm phát năm 2024 được kiểm soát hiệu quả. Vneconomy. https://vneconomy.vn/lam-phat-nam-2024-duoc-kiem-soat-hieu-qua.htm
Huế, N. T. (2024, 04 tháng 04). Mô hình PESTEL là gì? Giải mã 6 yếu tố của môi trường kinh doanh. BASE.VN. https://base.vn/blog/mo-hinh-pestel/
MekongSoft. (2022, 22 tháng 8). Phân tích mô hình PESTEL của Vinamilk. https://mekongsoft.com.vn/tin-tuc/kien-thuc-kinh-doanh/phan-tich-mo-hinh-pestel-cua-vinamilk-a1034
Ngọc, B. (2025, 06 tháng 01). Năm 2024 tăng trưởng hơn 7%, quy mô GDP nền kinh tế khoảng 476 tỉ USD. Báo Tuổi trẻ. https://tuoitre.vn/nam-2024-tang-truong-hon-7-quy-mo-gdp-nen-kinh-te-khoang-476-ti-usd-20250106103700155.htm
Việt Nam Hội Nhập. (2019, 29 tháng 05). "Cách mạng 4.0" trong chăn nuôi bò sữa. https://vietnamhoinhap.vn/vi/cach-mang-4-0--trong-chan-nuoi-bo-sua-10472.htm