Bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng 2022

Mibrand công bố Báo cáo Sức khỏe thương hiệu ngành Ngân hàng năm 2022 dựa trên kết quả khảo sát của 1500 người trên cả nước, tập trung tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. Năm 2022, bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng chứng kiến sự tăng trưởng về chỉ số sẵn sàng trả giá cao ở hầu hết các ngân hàng. Điều đó cho thấy khách hàng ngày càng đánh giá cao và sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm – dịch vụ ngân hàng. Không những vậy, một số ngân hàng có sự bứt phá về thứ hạng trên bảng xếp hạng. Đó là những ngân hàng nào?. Hãy cùng Mibrand Việt Nam tìm hiểu ở bài viết dưới đây

Chỉ số sẵn sàng trả giá cao nằm ở đâu trong bộ chỉ số Brand Beat Score?

Chỉ số sẵn sàng trả giá cao là chỉ số thứ 7 trong bộ chỉ số Brand Beat Scores của Mibrand Việt Nam. Chỉ số sẵn sàng trả giá cao thể hiện sự ghi nhận của khách hàng về giá trị sản phẩm – dịch vụ của thương hiệu. Khách hàng đánh giá cao chất lượng & trải nghiệm sản phẩm mà khó chuyển đổi sang thương hiệu khác. Vì thế, khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn để sử dụng sản phẩm – dịch vụ của thương hiệu. Những thương hiệu có chỉ số sẵn sàng trả giá cao càng tốt thì càng chứng minh chất lượng sản phẩm – dịch vụ của thương hiệu đó, có tiềm năng tăng trưởng bền vững và lâu dài

Bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng 2022

Nhóm Big4 đạt thứ hạng cao trong bảng xếp hạng, ngoại trừ Agribank

- Nhìn chung, nhóm Big 4 có sự tăng trưởng mạnh về chỉ số sẵn sàng trả giá cao. Vietcombank tăng gần gấp 3 lần so với năm ngoái, tăng từ 13% lên 36%, dẫn đầu bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao. Ngân hàng BIDV tăng từ 13% lên 25%, tăng 2 bậc so với 2021. Viettinbank dù tăng về chỉ số nhưng giảm về thứ hạng. Agribank là ngân hàng Big4 duy nhất nằm ngoài TOP10

- Trong nhóm ngân hàng tư nhân, MBBank, Techcombank, TPBank là những ngân hàng được khách hàng sẵn sàng trả giá cao nhiều nhất . MBBank tăng trưởng đột phá từ vị trí số 3 (2021) lên vị trí thứ 2 (2022), tăng chỉ số từ 13% đến 29%. Techcombank giảm từ vị trí số 1 xuống vị trí thứ 4 so với 2021. TPBank ổn định ở vị trí thứ 6. Top 10 còn có sự xuất hiện của các ngân hàng tư nhân nổi bật như: VPBank, Sacombank, MSB và OCB

Những ngân hàng có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao

- Xét trong Top 10, những ngân hàng có sự tăng trưởng chỉ số sẵn sàng trả giá cao mạnh nhất so với năm 2021 là: MBBank (vị trí thứ 2), MSB (vị trí thứ 9), OCB (vị trí thứ 10)

- Từ Top 10 – 20, những ngân hàng có sự tăng trưởng chỉ số sẵn sàng trả giá cao mạnh nhất là: HDbank (13th), SHB (15th), NCB (16th), GPBank (20th). Trong đó, HDBank GPBank lọt vào Top20 ở vị trí khá cao dù năm 2021 hai ngân hàng này nằm ngoài bảng xếp hạng.

Ngân hàng MSB được khách hàng đánh giá cao về sản phẩm vay và dịch vụ khách hàng

- MSB là ngân hàng có sự tăng trưởng đột phá về mức độ sẵn sàng trả giá cao. Chỉ số sẵn sàng trả giá cao của ngân hàng MSB tăng từ 7% trong năm 2021 lên đến 20% trong năm 2022, nhảy từ hạng 19 đến hạng 9.

- Xuyên suốt 2022 và cả những năm trước đó, ngân hàng MSB luôn được khách hàng đánh cao với nhóm dịch vụ cho vay đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng cá nhân lẫn khách hàng doanh nghiệp, từ vay thế chấp lẫn vay tín chấp. Theo khảo sát với người dùng MSB, các sản phẩm của MSB nói chung đều được đánh giá là uy tín, nhanh chóng, tiện lợi. Dịch vụ khách hàng và thái độ nhân viên cũng được khách hàng đánh giá cao. Cùng với đó, MSB cũng là một ngân hàng làm tốt xu hướng cá nhân hóa thẻ theo nhu cầu khách hàng để đem đến trải nghệm tốt cho khách hàng, có thể kể đến một số loại thẻ: Thẻ mDigi, Thẻ MSB Super Free, Thẻ MSB Visa Signature Dining, Thẻ MSB Visa Online

Ngân hàng OCB liên tục ra mắt các giải pháp – sản phẩm mới

- Cùng với MSB, OCB là ngân hàng có sự tăng trưởng đột phá về chỉ số sẵn sàng trả giá cao. Chỉ số sẵn sàng trả giá cao của ngân hàng OCB tăng từ 6% trong năm 2021 lên đến 20% trong năm 2022, nhảy từ hạng 20 đến hạng 10 trong bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao

- Năm 2022, OCB cho ra mắt nhiều sản phẩm cho khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp. Nổi bật trong số đó có thể kể đến: Dịch vụ vay mua nhà: Unlock Dream Home vói thời gian vay tối đa 30 năm và lãi suất ưu đãi hấp dẫn. Chương trình “Cùng OCB chạm ô tô, chạm ước mơ”. Tài khoản số đẹp từ 5 số,…. Với khách hàng doanh nghiệp, OCB ghi dấu ấn với Giải pháp thanh toán số Propay. Trong năm 2022, OCB cũng tiếp tục phát triển ngân hàng số Omni, với đa dạng tính năng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Ngoài ra, ứng dụng OCB Omni cũng cho phép cá nhân hóa tính năng Mobile Banking theo từng đối tượng sử dụng.

Nổi bật trong Top10 – 20, Ngân hàng HDBank và SHB có tăng trưởng đột phá về chỉ số sẵn sàng trả giá cao với vị trí lần lượt là 13 và 15 trong bảng xếp hạng. So với năm 2021, hai ngân hàng này còn nằm ngoài bảng xếp hạng . Đó là thành quả xứng đáng cho những nỗ lực cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ của 2 ngân hàng này trong năm 2022.

- Ngân hàng SHB liên tục cải tiến sản phẩm dịch vụ với nhiều tiện ích mới để đáp ứng tốt nhất nhu cầu và trải nghiệm khách hàng. Năm 2022, SHB miễn trọn đời phí chuyển tiền, tặng tài khoản số đẹp và hàng loạt siêu ưu đãi. SHB cũng tiếp tục mở rộng kết nối thanh toán hóa đơn điện/nước trên Internet Banking dành cho khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp. Tính đến năm 2022, SHB đã kết nối thành công gần 70 nhà cung cấp nước trên cả nước

- Trong khi đó, HDBank ghi dấu ấn trong năm 2022 như một ngân hàng dẫn đầu trong xu hướng cá nhân hóa thẻ. Một số dòng thẻ nổi bật của HDBank có thể kể đến như: HDBank Petrolimex 4in1 (Siêu thẻ 4 trong 1 gồm thẻ Tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước và Petrolimex ID - tích điểm & hoàn tiền khi đổ xăng tại cây xăng), HDBank Best Friend Forever: Hoàn 1% các giao dịch mua sắm và thanh toán, phát hành thẻ cho sinh viên từ năm 3 mà không cần người bảo lãnh), Thẻ HDBank Liên kết sinh viên… Ngoài ra, HDBank cũng là ngân hàng thực hiện tích cực các hoạt động ưu đãi – khuyến mãi đối với các nhóm sản phẩm như Bảo hiểm, Gửi tiết kiệm, Mở tài khoản,…

Một số ngân hàng giảm về tỷ lệ sẵn sàng trả giá cao trong năm 2022

- ACB giảm từ vị trí thứ 7 xuống vị trí thứ 14, tuy nhiên vẫn tăng 5% về chỉ số sẵn sàng trả giá cao so với năm 2021

- ABBank giảm từ thứ hạng 8 xuống vị trí thứ 19 trong bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng 2022

- SCB giảm từ vị trí thứ 10 xuống 17 trong bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng 2022

- HSBC giảm từ vị trí 13 xuống vị trí 18 trong bảng xếp hạng mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng 2022

- Shinhanbank, DongABank, PVcombank rời khỏi Top 20 thương hiệu có mức độ sẵn sàng trả giá cao nhất năm 2022

So sánh mức độ sẵn sàng trả giá cao ngành ngân hàng tại 2 thành phố Hà Nội & Hồ Chí Minh

- VietcombankMBBank là 2 thương hiệu được sẵn sàng trả giá cao nhiều nhất tại 2 thành phố lớn là Hà Nội & Hồ Chí Minh. Vietcombank đứng nhất ở bảng xếp hạng cả 2 thành phố lớn

- Viettinbank, MSB và OCB có mức độ sẵn sàng trả giá nổi bật tại Miền Bắc, trong khi Sacombank, SHB được sẵn sàng trả giá cao nhiều hơn tại Miền Nam

- TPBank và VPBank BIDV được sẵn sàng trả giá cao đều tại 2 miền

Về báo cáo Banking Brand Beatscote 2022

1. Số lượng mẫu nghiên cứu là 1.500 mẫu, phân bố đều tại 3 miền Bắc, Trung, Nam. Mẫu nghiên cứu tập trung tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM

2. Chất lượng và chuyên sâu

  • Đo lường và thực hiện từ 2017-2022
  • Số mẫu lớn đảm bảo sự chính xác & cho phép phân tích sâu theo từng nhóm (Khu vực & nhân khẩu học)

3. Giá trị cao

  • Mức giá tối ưu và chia sẻ
  • Số lượng nội dung nghiên cứu chuyên sâu phòng phú, được cập nhật thường xuyên

4. Dễ dàng

  • Không đòi hỏi từ phía ngân hàng: nhân sự/ công sức quản lý
  • Dễ dàng sử dụng và truy cập dữ liệu

5. Kết hợp nghiên cứu định tính và nhiều nguồn cơ sở dữ liệu lớn của Mibrand & SurveyTrue

Tải ấn phẩm báo cáo sức khỏe thương hiệu ngành ngân hàng 2022 tại đây

Đọc các bài viết phân tích về các chỉ số còn lại của bộ chỉ số sức khỏe thương hiệu Banking Brand Beat Score 2022 tại đây:

Chỉ số nhận biết thương hiệu: tại đây

Chỉ số cân nhắc thương hiệu: tại đây

Chỉ số mua hàng & sử dụng thương hiệu: tại đây

Chỉ số liên tưởng & hình ảnh thương hiệu: tại đây

Chỉ số yêu thích thương hiệu:

Chỉ số giới thiệu thương hiệu: tại đây

Chỉ số sở hữu chéo: tại đây

Để tìm hiểu & mua báo cáo Sức khỏe thương hiệu ngành ngân hàng & các báo cáo nghiên cứu thị trường khác của Mibrand Việt Nam, vui lòng liên hệ

- Đại diện bộ phần Nghiên cứu thị trường: Mr. Đỗ Ngọc Sơn

- Số điện thoại: 0934.466. 870